Tiếng Hy Lạp

Tiếng Hy Lạp
Ελληνικά
Phát âm[eliniˈka]
Khu vựcĐông Địa Trung Hải
Tổng số người nói13 triệu (2012)
Phân loạiẤn-Âu
Phương ngữ
Hệ chữ viết
Địa vị chính thức
Ngôn ngữ chính thức tại
Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1el
ISO 639-3tùy trường hợp:
grc – Tiếng Hy Lạp cổ đại
cpg – Tiếng Hy Lạp Cappadocia
ell – Tiếng Hy Lạp hiện đại
gmy – Tiếng Hy Lạp Mycenae
pnt – Pontus
tsd – Tsakonia
Glottologgree1276[8]
Linguasphere
  • 56-AAA-a
  • 56-AAA-aa to -am (varieties)
Vùng nói tiếng Hy Lạp:
  Vùng nơi tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ chính
  Vùng nơi tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ thiểu số đáng kể
Bài viết này có chứa ký tự ngữ âm IPA. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kí tự Unicode. Để biết hướng dẫn giới thiệu về các ký hiệu IPA, xem Trợ giúp:IPA.

Tiếng Hy Lạp (Tiếng Hy Lạp hiện đại: ελληνικά [eliniˈka], elliniká, hoặc ελληνική γλώσσα [eliniˈci ˈɣlosa] , ellinikí glóssa) là một ngôn ngữ Ấn-Âu, bản địa tại Hy Lạp, Tây và Đông Bắc Tiểu Á, Nam Ý, AlbaniaSíp. Nó có lịch sử ghi chép dài nhất trong tất cả ngôn ngữ còn tồn tại, kéo dài 34 thế kỷ.[9] Bảng chữ cái Hy Lạp là hệ chữ viết chính để viết tiếng Hy Lạp; vài hệ chữ khác, như Linear Bhệ chữ tượng thanh âm tiết Síp, cũng từng được dùng. Bảng chữ cái Hy Lạp xuất phát từ bảng chữ cái Phoenicia, và sau đó đã trở thành cơ sở cho các hệ chữ Latinh, Kirin, Armenia, Copt, Goth và một số khác nữa.

Tiếng Hy Lạp có một vị trí quan trọng trong lịch sử Thế giới phương TâyKitô giáo; nền văn học Hy Lạp cổ đại có những tác phẩm cực kỳ quan trọng và giàu ảnh hưởng lên văn học phương Tây, như IliadOdýsseia. Tiếng Hy Lạp cũng là ngôn ngữ mà nhiều văn bản nền tảng trong khoa học, đặc biệt là thiên văn học, toán học và logic, và triết học phương Tây, như những tác phẩm của Aristoteles, được sáng tác. Tân Ước trong Kinh Thánh được viết bằng tiếng Hy Lạp Koiné.

Vào thời cổ đại Hy-La (Hy Lạp-La Mã), tiếng Hy Lạp là một lingua franca, được sử dụng rộng rãi trong vùng ven Địa Trung Hải. Nó trở thành ngôn ngữ chính thức của Đế quốc Byzantine, rồi phát triển thành tiếng Hy Lạp Trung Cổ. Dạng hiện đại là ngôn ngữ chính thức của hai quốc gia, Hy Lạp và Síp, là ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại bảy quốc gia khác, và là một trong 24 ngôn ngữ chính thức của Liên minh châu Âu. Ngôn ngữ này được nói bởi hơn 13 triệu người tại Hy Lạp, Síp, Ý, Albania, và Thổ Nhĩ Kỳ.

Lịch sử

Tiếng Hy Lạp đã được nói trên bán đảo Balkan từ khoảng thiên niên kỷ 3 TCN,[10] hay thậm chí sớm hơn nữa.[11] Bằng chứng chữ viết cổ nhất của tiếng Hy Lạp được biết đến là một tấm bảng đất sét Linear B tìm thấy tại Messenia có niên đại khoảng năm 1450 đến 1350 TCN,[12] khiến tiếng Hy Lạp trở thành ngôn ngữ cổ nhất còn tồn tại. Trong số các ngôn ngữ Ấn-Âu, chỉ các ngôn ngữ Tiểu Á (Anatolia) có chữ viết cổ tương đương, nhưng chúng đều đã tuyệt chủng.

Các thời kỳ

Vùng nói tiếng Hy Lạp nguyên thủy theo nhà ngôn ngữ Vladimir I. Georgiev.

Lịch sử tiếng Hy Lạp có thể được chia ra làm các thời kỳ sau:

Phân bố địa lý

Biển chỉ đường, A27 Motorway, Hy Lạp
Bản đồ phân bố người có gốc gác Hy Lạp ở Hoa Kỳ (màu càng đậm càng tập trung nhiều người).

Tiếng Hy Lạp được nói bởi khoảng 13 triệu người, chủ yếu tại Hy Lạp, AlbaniaSíp, nhưng cũng hiện diện tại những nơi có kiều dân Hy Lạp. Có những điểm dân cư truyền thống nói tiếng Hy Lạp tại những nước gồm (quanh vùng biển đen) Bulgaria, Thổ Nhĩ Kỳ, Ukraina, Nga, Romania, Gruzia, Armenia, Azerbaijan, (quanh Địa Trung Hải) Ý, Syria, Israel, Ai Cập, Liban, và Libya. Kiều dân Hy Lạp có mặt ở Tây Âu và châu Mỹ, nhất là tại Vương quốc Liên hiệp, Đức, Canada, và Hoa Kỳ.

Địa vị chính thức

Đây là ngôn ngữ chính thức của Hy Lạp, nơi gần như toàn dân số nói tiếng Hy Lạp.[15] Nó cũng là ngôn ngữ chính thức của Síp (trên danh nghĩa là cùng với tiếng Thổ Nhĩ Kỳ).[16] Vì Hy Lạp và Síp là thành viên Liên minh châu Âu, tiếng Hy Lạp là một trong 24 ngôn ngữ chính thức của tổ chức.[17] Thêm nữa, tiếng Hy Lạp là ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại vài vùng ở Nam Ý, và chính thức tại DropullHimara (Albania).[1]

Đặc điểm

Ngữ âm

Trong suốt lịch sử, cấu trúc âm tiết của tiếng Hy Lạp ít thay đổi: cho phép các cụm phụ âm đầu hiện diện nhưng hạn chế về phụ âm cuối. Tiếng Hy Lạp hiện đại chỉ có nguyên âm miệng và phân biệt một số nhất định các phụ âm. Các thay đổi này chủ yếu diễn ra vào thời gian chuyển tiếp giữa Cổ Hy Lạp qua La Mã:

  • đơn giản hóa hệ thống nguyên âm và nguyên âm đôi: sự phân biệt giữa nguyên âm dài và ngắn mất đi, nguyên âm đơn hóa đa số nguyên âm đôi và sự thay đổi dây chuyền về /i/ (iotacism).
  • hai phụ âm tắc bật hơn vô thanh /pʰ//tʰ/ trở thành các phụ âm xát vô thanh /f//θ/; điều tương tự với /kʰ/ (biến thành /x/) có lẽ xảy ra sau đó.
  • các âm tắt hữu thanh /b/, /d/, và /ɡ/ trở thành âm xát hữu thanh /β/ (sau đó thành /v/), /ð/, và /ɣ/.

Hình thái

Bất kể thời kỳ nào, hình thái tiếng Hy Lạp luôn cho thấy một tập hợp phụ tố phái sinh đa dạng, một hệ thống từ ghép giới hạn nhưng mang tính năng sản[18] và một hệ thống biến tố phức tạp.

Danh từ, đại từ và tính từ

Đại từ phân biệt về ngôi (thứ nhất, thứ hai, và thứ ba), số (số ít, số đôi, và số nhiều ở các dạng cổ; số ít và số nhiều ở dạng hiện đại), và giống (giống đực, giống cái, và giống trung) và sự biên tố theo cách (sáu cách ở dạng cổ nhất và bốn cách ở dạng ngày nay).[19] Danh từ, mạo từ và tính từ phải hợp với các thể loại ngữ pháp trên, trừ ngôi.

Động từ

Tiếng Hy Lạp cổ đại Tiếng Hy Lạp hiện đại
Ngôi thứ nhất, thứ hai, và thứ ba thêm đại từ ngôi thứ hai tôn trọng
Số số ít, số đôi, và số nhiều số ít, và số nhiều
Thì thì hiện tại, thì quá khứthì tương lai thì quá khứ và phi quá khứ (thì tương lai được thể hiện bằng cấu trúc câu)
Thể chưa hoàn thành, hoàn thành (aorist) và hoàn thành tiếp diễn chưa hoàn thành, và hoàn thành/aorist
Thức thức trình bày, thức cầu khẩn, thức mệnh lệnh, và thức mong mỏi thức trình bày, thức cầu khẩn,[20] và thức mong mỏi (các lối khác có thể được dựng lên nhờ cấu trúc câu)
Thái thái chủ động, trung gian, và thái bị động thái chủ động, và thái "trung-bị động"

Tham khảo

  1. ^ a b “Greek”. Office of the High Commissioner for Human Rights. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2008.
  2. ^ Jeffries 2002, p. 69: "It is difficult to know how many ethnic Greeks there are in Albania. The Greek government, it is typically claimed, says there are around 300,000 ethnic Greeks in Albania, but most Western estimates are around the 200,000 mark..."
  3. ^ a b c Manuel, Germaine Catherine (1989). A study of the preservation of the classical tradition in the education, language, and literature of the Byzantine Empire. HVD ALEPH.
  4. ^ “Greek in Hungary”. Database for the European Charter for Regional or Minority Languages. Public Foundation for European Comparative Minority Research. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2013.
  5. ^ “Italy: Cultural Relations and Greek Community”. Hellenic Republic: Ministry of Foreign Affairs. ngày 9 tháng 7 năm 2013. The Greek Italian community numbers some 30,000 and is concentrated mainly in central Italy. The age-old presence in Italy of Italians of Greek descent – dating back to Byzantine and Classical times – is attested to by the Griko dialect, which is still spoken in the Magna Graecia region. This historically Greek-speaking villages are Condofuri, Galliciano, Roccaforte del Greco, Roghudi, Bova and Bova Marina, which are in the Calabria region (the capital of which is Reggio). The Grecanic region, including Reggio, has a population of some 200,000, while speakers of the Griko dialect number fewer that 1,000 persons.
  6. ^ Tsitselikis 2013, tr. 294–295.
  7. ^ “Language Use in the United States: 2011” (PDF). United States Census. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Greek”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  9. ^ “Greek language”. Encyclopædia Britannica. Encyclopædia Britannica, Inc. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
  10. ^ Renfrew 2003, tr. 35; Georgiev 1981, tr. 192.
  11. ^ Gray & Atkinson 2003, tr. 437–438; Atkinson & Gray 2006, tr. 102.
  12. ^ “Ancient Tablet Found: Oldest Readable Writing in Europe”. National Geographic Society. ngày 30 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2013.
  13. ^ A comprehensive overview in J.T. Hooker's Mycenaean Greece (Hooker 1976, Chapter 2: "Before the Mycenaean Age", pp. 11–33 and passim); for a different hypothesis excluding massive migrations and favoring an autochthonous scenario, see Colin Renfrew's "Problems in the General Correlation of Archaeological and Linguistic Strata in Prehistoric Greece: The Model of Autochthonous Origin" (Renfrew 1973, tr. 263–276, especially p. 267) in Bronze Age Migrations by R.A. Crossland and A. Birchall, eds. (1973).
  14. ^ Ethnologue
  15. ^ “Greece”. The World Factbook. Central Intelligence Agency. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2010.
  16. ^ “Hiến pháp Cộng hòa Síp, App. D., Part 1, Art. 3”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2012. ghi rằng các ngôn ngữ chính thức của nước Cộng hòa là tiếng Hy Lạp và tiếng Thổ Nhĩ Kỳ. Tuy nhiên, tình trạng chính thức của tiếng Thổ Nhĩ Kỳ chỉ mang tính danh nghĩa trên nước Cộng hòa Síp mà người Hy Lạp chiếm đa số; trên thực tế, bên ngoài Bắc Síp, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ ít được sử dụng; xem A. Arvaniti (2006): Erasure as a Means of Maintaining Diglossia in Cyprus, San Diego Linguistics Papers 2: pp. 25–38, page 27.
  17. ^ “The EU at a Glance – Languages in the EU”. Europa. European Union. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2010.
  18. ^ Ralli 2001, tr. 164–203.
  19. ^ Bốn cách xuất hiện ở mọi dạng tiếng Hy Lạp là danh sách, đối cách, sở hữu cách và hô cách. Tặng cách/vị trí cách (cả hai gộp làm một cách) của tiếng Hy Lạp cổ đại biến mất sau đó, và công cụ cách trong tiếng Hy Lạp Mycenae mất đi vào thời Hy Lạp Cổ Xưa.
  20. ^ There is no particular morphological form that can be identified as 'subjunctive' in the modern language, but the term is sometimes encountered in descriptions even if the most complete modern grammar (Holton et al. 1997) does not use it and calls certain traditionally-'subjunctive' forms 'dependent'. Most Greek linguists advocate abandoning the traditional terminology (Anna Roussou and Tasos Tsangalidis 2009, in Meletes gia tin Elliniki Glossa, Thessaloniki, Anastasia Giannakidou 2009 "Temporal semantics and polarity: The dependency of the subjunctive revisited", Lingua); see Modern Greek grammar for explanation.

Tài liệu

Liên kết ngoài

Read other articles:

Questa voce o sezione sull'argomento Piemonte non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. VignalefrazioneVignale – Veduta LocalizzazioneStato Italia Regione Piemonte Provincia Novara Comune Novara TerritorioCoordinate45°27′N 8°37′E / 45.45°N 8.616667°E45.45; 8.61…

Canada vehicle licence plates Vehicle registration plates of Canada, also known as licence plates, are issued by provincial or territorial government agencies. Registration plates in Canada are typically attached to motor vehicles or trailers for official identification purposes. Some Canadian registration plates have unique designs, shapes, and slogans related to the issuing jurisdiction. For example, registration plates issued in the Northwest Territories are shaped like a polar bear. In Alber…

RNF RacingNama resmiMotoGP:CryptoData RNF MotoGP TeamKantor pusatSepang, MalaysiaPimpinan timKepala Tim:Razlan RazaliManajer Tim:Wilco ZeelenbergRiderMotoGP:25. Raúl Fernández88. Miguel OliveiraMotoE:8. Mika Pérez19. Andrea MantovaniSepeda motorMotoGP:Aprilia RS-GPMotoE:Ducati V21LBanMotoGP:MichelinMotoE:Michelin RNF Racing adalah sebuah tim Grand Prix sepeda motor independen asal Malaysia yang mulai berlaga pada MotoGP musim 2022. Tim ini menggunakan motor Aprilia dalam kelas MotoGP sebagai …

David CastañedaDavid Castañeda pada 2019Lahir24 Oktober 1989 (umur 34)[1]Los Angeles, U.S.[2]AlmamaterUniversitas Negeri CaliforniaPekerjaanAktorTahun aktif2009–sekarang David Castañeda (lahir pada 24 Oktober 1989) adalah seorang aktor Amerika Serikat-Meksiko. Ia terkenal atas perannya sebagai Diego Hargreeves dalam serial Netflix The Umbrella Academy.[3] Kehidupan awal David lahir di Los Angeles,[2] tetapi tumbuh besar di Sinaloa, Mexico.[4]…

1 Korintus 2Halaman 78 pada Papirus 46 (~ tahun 200 M) yang memuat 1 Korintus 2:3-11. P. Mich Inv. 6238. University of Michigan.KitabSurat 1 KorintusKategoriSurat-surat PaulusBagian Alkitab KristenPerjanjian BaruUrutan dalamKitab Kristen7← pasal 1 pasal 3 → 1 Korintus 2 (atau I Korintus 2, disingkat 1Kor 2) adalah bagian surat rasul Paulus yang pertama kepada jemaat di Korintus dalam Perjanjian Baru di Alkitab Kristen.[1][2] Dikarang oleh rasul Paulus dan Sostenes[…

Filipp YankovskyLahirFilipp Olegovich Yankovsky10 Oktober 1968 (umur 55)Saratov, Uni SovietPekerjaanPembuat film, pemeranTahun aktif1974–kiniSuami/istriOksana Fandera, 2 anak[1] Filipp Olegovich Yankovsky (Rusia: Фили́пп Оле́гович Янко́вскийcode: ru is deprecated ; lahir 10 Oktober 1968) adalah seorang pemeran dan sutradara asal Rusia. Ia lahir dari pasangan pemeran Oleg Yankovsky dan Lyudmila Zorina. Orangtuanya bermain di Teater Drama Saratov. Saat…

Amblyrhynchichthys micracanthus Status konservasiRisiko rendahIUCN181171 TaksonomiKerajaanAnimaliaFilumChordataKelasActinopteriOrdoCypriniformesFamiliCyprinidaeGenusAmblyrhynchichthysSpesiesAmblyrhynchichthys micracanthus Heok Hee Ng dan Kottelat, 2004 lbs Amblyrhynchichthys micracanthus adalah sebuah spesies cyprinid dalam genus Amblyrhynchichthys.[1] Spesies tersebut biasanya hidup di sungai-sungai dan berasal Asia Tenggara,[1] dan pertama kali dideskripsikan pada tahun 2004.&#…

Cet article est une ébauche concernant une chanson et le Concours Eurovision de la chanson. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Love Shine a Light Chanson de Katrina and the Waves au Concours Eurovision de la chanson 1997 Sortie 1997 Durée 3:00 Auteur Kimberley Rew Compositeur Kimberley Rew Chansons représentant le Royaume-Uni au Concours Eurovision de la chanson Ooh Aah... Just a Little Bit(1996…

العلاقات الأرجنتينية السريلانكية الأرجنتين سريلانكا   الأرجنتين   سريلانكا تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأرجنتينية السريلانكية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين الأرجنتين وسريلانكا.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية…

CambridgeKota LambangMotto: A fine place for business, a great place to call home.Negara KanadaProvinsiOntarioRegionWaterlooDidirikanJanuari 1973Pemerintahan • MayorDoug Craig • Governing BodyCambridge City CouncilLuas[1] • Luas daratan112,86 km2 (4,358 sq mi)Ketinggian329 m (1,079 ft)Populasi (2006)[1] • Total120.371 • Kepadatan1.066,5/km2 (27,620/sq mi)Zona waktuUTC−5 (Eas…

العلاقات البريطانية العمانية المملكة المتحدة سلطنة عمان   المملكة المتحدة   سلطنة عمان تعديل مصدري - تعديل   العلاقات البريطانية العمانية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين المملكة المتحدة وسلطنة عمان.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارن…

1984 Soviet crewed spaceflight to Salyut 7 This article is about the successful mission. For the failed mission originally designated Soyuz T-10, see Soyuz 7K-ST No.16L. Soyuz T-10Mission typeDock with Salyut 7OperatorExperimental Design Bureau (OKB-1)COSPAR ID1984-014A SATCAT no.14701Mission duration62 days 22 hours 41 minutes 22 seconds Spacecraft propertiesSpacecraftSoyuz 7K-ST No.15LSpacecraft typeSoyuz-TManufacturerExperimental Design Bureau (OKB-1)Launch mass6850 kgLanding mass2800 kg Crew…

Il crollo del 6 maggio 2010 (detto anche Flash Crash) è stato un improvviso crollo dell'indice Dow Jones, della borsa valori di New York, avvenuto tra le 14:42 e le 15:07 ora locale.[1] Indice 1 Descrizione dell'accaduto 1.1 Le fasi del Crash 1.2 Nuovi regolamenti SEC 1.3 Le indagini delle autorità di borsa 2 Note 3 Altri progetti 4 Collegamenti esterni Descrizione dell'accaduto La giornata di contrattazioni era stata negativamente influenzata da cattive notizie sul diffondersi della c…

العلاقات الأوزبكستانية البنمية أوزبكستان بنما   أوزبكستان   بنما تعديل مصدري - تعديل   العلاقات الأوزبكستانية البنمية هي العلاقات الثنائية التي تجمع بين أوزبكستان وبنما.[1][2][3][4][5] مقارنة بين البلدين هذه مقارنة عامة ومرجعية للدولتين: وجه الم…

Duke of Brunswick-Lüneburg For other people with the same name, see Augustus of Brunswick-Lüneburg. This article needs additional citations for verification. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Augustus II, Duke of Brunswick – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (September 2023) (Learn how and when to remove this template message) Augustus the Yo…

Wilmana (Dewanagari: विमान; ,IAST: vimāna, विमान) atau Walimana, dalam susastra Hindu, adalah nama sejenis wahana yang dapat terbang di angkasa. Keberadaan wahana terbang itu disebut dalam kitab Ramayana dan Mahabharata, dua susastra Hindu yang terkenal. Selain itu, disebutkan pula dalam susastra Jaina. Deskripsi dan penggambaran Dalam bahasa Indonesia, wilmana atau walimana berarti kendaraan dewa yang berupa burung besar.[1] Dalam bahasa Bali, wilmana meru…

Part of a series on theNorse colonizationof North AmericaLeiv Eirikson discovering America, 1893 painting by Christian Krohg Places Vinland Markland Helluland L'Anse aux Meadows Eastern Settlement Western Settlement Middle Settlement Gunnbjörn's skerries Great Ireland Tanfield Valley Straumfjörð Alleged artifacts Maine penny Skálholt Map Kensington Runestone Vinland Map Explorers Erik the Red Leif Erikson Thorvald Eiriksson Freydís Eiríksdóttir Gunnbjörn Ulfsson Snæbjörn galti Bjarni H…

This article does not cite any sources. Please help improve this article by adding citations to reliable sources. Unsourced material may be challenged and removed.Find sources: Podlužje – news · newspapers · books · scholar · JSTOR (November 2008) (Learn how and when to remove this message) Podlužje (Serbian Cyrillic: Подлужје) is a small geographical region in Serbia. It is located in south-eastern Syrmia. The western part of Podlužje belong t…

本條目存在以下問題,請協助改善本條目或在討論頁針對議題發表看法。 此生者传记条目需要补充更多可供查證的来源。 (2015年9月18日)请协助補充可靠来源,无法查证的在世人物内容将被立即移除。 此條目過於依赖第一手来源。 (2015年9月18日)请補充第二手及第三手來源,以改善这篇条目。 此條目需要补充更多来源。 (2015年9月18日)请协助補充多方面可靠来源以改善这篇条目…

American actress (1969–2016) Alexis ArquetteArquette at VH1's April 2009 Daisy of Love premiere party at My House, Hollywood, CaliforniaBornRobert Arquette(1969-07-28)July 28, 1969Los Angeles, California, U.S.DiedSeptember 11, 2016(2016-09-11) (aged 47)Los Angeles, California, U.S.Other namesEva DestructionOccupationActorYears active1982–2014ParentLewis Arquette (father)RelativesRosanna Arquette (sister)Patricia Arquette (sister)David Arquette (brother)Cliff Arquette (grandfat…

Kembali kehalaman sebelumnya