Tổng sản phẩm nội địa

Bản đồ các nền kinh tế thế giới theo quy mô GDP (danh nghĩa) tính bằng USD, nguồn World Bank[1][2], 2014[3]

[2] Trong kinh tế học, tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của gross domestic product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).

Gần đây, trong các tài liệu thống kê mang tính nghiêm ngặt, thuật ngữ tiếng Anh national gross domestic product- NGDP hay được dùng để chỉ tổng sản phẩm quốc nội, regional (hoặc provincial) gross domestic product- RGDP hay dùng để chỉ tổng sản phẩm nội địa của địa phương. GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một vùng lãnh thổ nào đó.

Phương pháp tính GDP

Phương pháp chi tiêu (pp luồng sp)

Theo phương pháp chi tiêu, tổng sản phẩm quốc nội của một quốc gia là tổng số tiền mà các hộ gia đình trong quốc gia đó chi mua các hàng hóa cuối cùng. Như vậy trong một nền kinh tế giản đơn ta có thể dễ dàng tính tổng sản phẩm quốc nội như là tổng chi tiêu hàng hóa và dịch vụ cuối cùng hàng năm.

GDP (Y) là tổng của tiêu dùng (C), đầu tư (I), chi tiêu chính phủ (G)cán cân thương mại (xuất khẩu ròng, X - M).

Y = C + I + G + (X - M)

Chú giải:

  • TIÊU DÙNG - consumption (C) bao gồm những khoản chi cho tiêu dùng cá nhân của các hộ gia đình về hàng hóa và dịch vụ. (xây nhà và mua nhà không được tính vào TIÊU DÙNG mà được tính vào ĐẦU TƯ TƯ NHÂN).
  • ĐẦU TƯ - investment (I) là tổng đầu tư ở trong nước của tư nhân. Nó bao gồm các khoản chi tiêu của doanh nghiệp về trang thiết bị và nhà xưởng hay sự xây dựng, mua nhà mới của hộ gia đình. (lưu ý hàng hóa tồn kho khi được đưa vào kho mà chưa đem đi bán thì vẫn được tính vào GDP)
  • CHI TIÊU CHÍNH PHỦ - government purchases (G) bao gồm các khoản chi tiêu của chính phủ cho các cấp chính quyền từ TW đến địa phương như chi cho quốc phòng, luật pháp, đường sá, cầu cống, giáo dục, y tế,... Chi tiêu chính phủ không bao gồm các khoản CHUYỂN GIAO THU NHẬP như các khoản trợ cấp cho người tàn tật, người nghèo,...
  • XUẤT KHẨU RÒNG - net exports (NX)= Giá trị xuất khẩu (X)- Giá trị nhập khẩu(M)

Phương pháp thu nhập (pp chi phí)

Theo phương pháp thu nhập hay phương pháp chi phí, tổng sản phẩm quốc nội bằng tổng thu nhập từ các yếu tố tiền lương (wage), tiền lãi (interest), lợi nhuận (profit) và tiền thuê (rent); đó cũng chính là tổng chi phí sản xuất các sản phẩm cuối cùng của xã hội.

GDP=W+R+i+Pr+Ti+De

Trong đó

  • W là tiền lương
  • R là tiền cho thuê tài sản
  • i là tiền lãi
  • Pr là lợi nhuận
  • Ti là thuế gián thu ròng
  • De là phần hao mòn (khấu hao) tài sản cố định

Phương pháp giá trị gia tăng (pp sx)

Giá trị gia tăng của doanh nghiệp ký hiệu là (VA), giá trị tăng thêm của một ngành (GO), giá trị tăng thêm của nền kinh tế là GDP

VA = Giá trị thị trường sản phẩm đầu ra của doanh nghiệp - Giá trị đầu vào được chuyển hết vào giá trị sản phẩm trong quá trình sản xuất

Giá trị gia tăng của một ngành (GO)

GO =∑ VAi (i=1,2,3,..,n)

Trong đó:

  • VAi là giá trị tăng thêm của doanh nghiệp i trong ngành
  • n là số lượng doanh nghiệp trong ngành

Giá trị gia tăng của nền kinh tế GDP

GDP =∑ GOj (j=1,2,3,..,m)

Trong đó:

  • GOj là giá trị gia tăng của ngành j
  • m là số ngành trong nền kinh tế

Lưu ý là kết quả tính GDP sẽ là như nhau với cả ba cách trên. Ở Việt Nam GDP được tính toán bởi Tổng cục thống kê dựa trên cơ sở các báo cáo từ các đơn vị, tổ chức kinh tế cũng như báo cáo của các Cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Còn ở Mỹ GDP được tính toán bởi Cục phân tích kinh tế.

GDP danh nghĩa và thực tế

GDP danh nghĩa là tổng sản phẩm nội địa theo giá trị sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng tính theo giá hiện hành. Sản phẩm sản xuất ra trong thời kỳ nào thì lấy giá của thời kỳ đó. Do vậy còn gọi là GDP theo giá hiện hành

GDPin=∑QitPit

Sự gia tăng của GDP danh nghĩa hàng năm có thể do lạm phát.

Trong đó:

  • i: loại sản phẩm thứ i với i =1,2,3...,n
  • t: thời kỳ tính toán
  • Q (quantum): số lượng sản phẩm; Qi: số lượng sản phẩm loại i
  • P (price): giá của từng mặt hàng; Pi: giá của mặt hàng thứ i.

GDP thực tế là tổng sản phẩm nội địa tính theo sản lượng hàng hoádịch vụ cuối cùng của năm nghiên cứu còn giá cả tính theo năm gốc do đó còn gọi là GDP theo giá so sánh. Theo cách tính toán về tài chính-tiền tệ thì GDP thực tế là hiệu số của GDP tiềm năng trừ đi chỉ số lạm phát CPI trong cùng một khoảng thời gian dùng để tính toán chỉ số GDP đó.

GDP thực tế được đưa ra nhằm điều chỉnh lại của những sai lệch như sự mất giá của đồng tiền trong việc tính toán GDP danh nghĩa để có thể ước lượng chuẩn hơn số lượng thực sự của hàng hóa và dịch vụ tạo thành GDP. GDP thứ nhất đôi khi được gọi là "GDP tiền tệ" trong khi GDP thứ hai được gọi là GDP "giá cố định" hay GDP "điều chỉnh lạm phát" hoặc "GDP theo giá năm gốc" (Năm gốc được chọn theo luật định).

GDP bình quân đầu người

GDP bình quân đầu người của một quốc gia hay lãnh thổ tại một thời điểm nhất định là giá trị nhận được khi lấy GDP của quốc gia hay lãnh thổ này tại thời điểm đó chia cho dân số của nó cũng tại thời điểm đó.

Các thành phần của GDP

GDP có thể tính là tổng của các khoản tiêu dùng, hoặc tổng của các khoản chi tiêu, hoặc tổng giá trị gia tăng của nền kinh tế. Về lý thuyết, dù theo cách tính nào cũng cho kết quả tính GDP như nhau. Nhưng trong nhiều báo cáo thống kê, lại có sự chênh lệch nhỏ giữa kết quả theo ba cách tính. Đó là vì có sai số trong thống kê.

Theo cách tính GDP là tổng tiêu dùng, các nhà kinh tế học đưa ra một công thức như sau:

GDP = C + I + G + NX

Trong đó các ký hiệu:

  • C là tiêu dùng của tất cả các cá nhân (hộ gia đình) trong nền kinh tế.
  • I là đầu tư của các nhà kinh doanh vào cơ sở kinh doanh. Đây được coi là tiêu dùng của các nhà đầu tư. Lưu ý, đừng lẫn lộn điều này với đầu tư mang tính đầu cơ tích trữ vào thị trường chứng khoán và trái phiếu.
  • G là tổng chi tiêu của chính quyền (tiêu dùng của chính quyền). Quan hệ của phần này đối với các phần còn lại của GDP được mô tả trong lý thuyết khả dụng (có thể đem đi tiêu).
  • NX là "xuất khẩu ròng" của nền kinh tế. Nó bằng xuất khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế khác đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế trong tính toán sản xuất) - nhập khẩu (tiêu dùng của nền kinh tế trong tính toán đối với các sản phẩm và dịch vụ do nền kinh tế khác sản xuất).

Ba thành phần đầu đôi khi được gọi chung là "nội nhu", còn thành phần cuối cùng là "ngoại nhu".

GDP theo cách tính tổng chi phí (lúc này không gọi là GDP nữa, mà gọi là tổng chi tiêu nội địa hay GDE (viết tắt của Gross Domestic Expenditure) được tính toán tương tự, mặc dù trong công thức tính tổng chi phí không kê khai những khoản đầu tư ngoài kế hoạch (bỏ hàng tồn kho vào cuối chu kỳ báo cáo) và nó phần lớn được sử dụng bởi các nhà kinh tế lý thuyết.

Phân biệt GDP với GNP

GDP khác với tổng sản phẩm quốc dân (GNP) ở chỗ loại bỏ việc chuyển đổi thu nhập giữa các quốc gia, nó được quy theo lãnh thổ mà sản phẩm được sản xuất ở đó hơn là thu nhập nhận được ở đó. Chẳng hạn như một nhà máy sản xuất đồ ăn nhanh đặt tại Việt Nam do công dân Mỹ đầu tư để tiêu thụ nội địa. Khi đó mọi thu nhập từ nhà máy này sau khi bán hàng được tính vào GDP của Việt Nam, tuy nhiên lợi nhuận ròng thu được (sau khi khấu trừ thuế phải nộp và trích nộp các quỹ phúc lợi) cũng như lương của các công nhân Mỹ đang làm việc trong nhà máy được tính là một bộ phận trong GNP của Mỹ.

So sánh xuyên quốc gia

GDP của các quốc gia khác nhau có thể so sánh bằng cách chuyển đổi giá trị của chúng (tính theo nội tệ) sang bằng một trong hai phương thức sau:

  • Tỷ giá hối đoái hiện tại: GDP được tính theo tỷ giá hối đoái thịnh hành trên các thị trường tiền tệ quốc tế.
  • Ngang giá sức mua hối đoái: GDP được tính theo sự ngang giá của sức mua (tiếng Anh: purchasing power parity hay viết tắt: PPP) của mỗi loại tiền tệ tương đối theo một chuẩn chọn lựa (thông thường là đồng đôla Mỹ).

Thứ bậc tương đối của các quốc gia có thể lệch nhau nhiều giữa hai xu hướng tiếp cận kể trên.

Phương pháp tính theo sự ngang giá của sức mua tính toán hiệu quả tương đối của sức mua nội địa đối với những nhà sản xuất hay tiêu thụ trung bình trong nền kinh tế. Nó có thể sử dụng để làm chỉ số của mức sống đối với những nước chậm phát triển là tốt nhất vì nó bù lại những điểm yếu của đồng nội tệ trên thị trường thế giới.

Phương pháp tính theo tỷ giá hối đoái hiện tại chuyển đổi giá trị của hàng hóa và dịch vụ theo các tỷ giá hối đoái quốc tế. Nó là chỉ thị tốt hơn của sức mua quốc tế của đất nước và sức mạnh kinh tế tương đối.

Các vấn đề

Mặc dù GDP được sử dụng rộng rãi trong kinh tế, giá trị của nó như là một chỉ số vẫn đang là vấn đề gây tranh cãi. Sự phê phán sử dụng GDP bao hàm các điểm sau:

  • Kết quả tính GDP theo các phương thức khác nhau làm người ta bối rối, nhất là khi so sánh xuyên quốc gia.
  • GDP, như một chỉ số về kích cỡ của nền kinh tế, nhưng lại không chuẩn xác trong đánh giá mức sống.
  • GDP không tính đến kinh tế ngầm, kinh tế phi tiền tệ như kinh tế trao đổi, các công việc tình nguyện, chăm sóc trẻ em miễn phí do các ông bố bà mẹ (không làm việc) đảm nhiệm hay sản xuất hàng hóa tại gia đình, giá trị của thời gian nghỉ ngơi và ô nhiễm môi trường. Vì vậy, tại các nước mà việc kinh doanh thực thi một cách không chính thức chiếm phần lớn thì số liệu của GDP sẽ kém chính xác.
  • GDP không tính đến tính hài hòa của sự phát triển. Ví dụ một nước có thể có tốc độ tăng trưởng GDP cao do khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên.
  • GDP tính cả những công việc không đem lại lợi ích ròng và không tính đến những hiệu ứng tiêu cực. Ví dụ, một xí nghiệp làm tăng GDP nhưng gây ô nhiễm một con sông và người ta phải đầu tư để cải tạo lại môi trường. Việc này cũng làm tăng GDP.
  • GDP cũng không cho ta sự phản ánh trung thực của sự phân chia lợi ích trong phạm vi đất nước. Có thể có những nhóm người không thu được lợi ích gì từ lợi ích kinh tế chung. GDP cao có thể là kết quả của một số người giàu có đem lại cho nền kinh tế trong khi phần lớn dân chúng sống dưới mức nghèo khổ.

Mặc dù còn nhiều hạn chế nhưng việc tìm một chỉ số khác thay thế GDP cũng rất khó khăn. Một sự thay thế được biết đến là Chỉ số tiến bộ thực sự (GPI) được cổ động bởi Đảng Xanh của Canada. GPI đánh giá chính xác như thế nào thì chưa chắc chắn; một công thức được đưa ra để tính nó là của Redefining Progress, một nhóm nghiên cứu chính sách ở San Francisco.

Danh sách quốc gia theo GDP

Xem thêm

Tính toán

Dữ liệu

Danh sách đầy đủ các quốc gia theo GDP: Purchasing Power Parity MethodCurrent Exchange Rate Method

Các ấn phẩm liên quan

Tham khảo

Liên kết ngoài

Read other articles:

Founding and ruling party of the Soviet Union CPSU redirects here. For other uses, see CPSU (disambiguation) and Communist Party of the Soviet Union (disambiguation). VKP redirects here. For a Serbian rowing club from Belgrade, see Veslački Klub Partizan. For the ISO 639-3 code vkp, see Korlai Portuguese Creole. Communist Party of the Soviet Union Коммунистическая партия Советского СоюзаLeadership[a]Yakov Sverdlov (first)Vladimir Ivashko (last)Founde…

Bečej di Serbia Bečej (Kiril: Бечеј, bahasa Hungaria: Óbecse, bahasa Jerman: Altbetsche, bahasa Rumania: Becei) merupakan sebuah kota di Vojvodina, Serbia utara. Kota ini berpenduduk 26.000 jiwa (kotamadya Bečej berpenduduk 41.000 jiwa). Mayoritas penduduk kota ini adalah etnis Hungaria (48,8%), disusul Serbia (41,1%). Bečej disebutkan pertama kali pada tahun 1091. Desa Di kotamadya Bečej terdapat sejumlah desa, yakni: Bačko Gradište (Бачко Градиште; Hungaria: Bácsföl…

كفر محمود شاويش  -  قرية مصرية -  تقسيم إداري البلد  مصر المحافظة محافظة الشرقية المركز الزقازيق المسؤولون السكان التعداد السكاني 634 نسمة (إحصاء 2006) معلومات أخرى التوقيت ت ع م+02:00  تعديل مصدري - تعديل   قرية كفر محمود شاويش هي إحدى القرى التابعة لمركز الزقازيق ف…

American rock band The ReplacementsThe Replacements in 1984; from left to right: Bob Stinson, Tommy Stinson, Chris Mars, Paul WesterbergBackground informationOriginMinneapolis, Minnesota, U.S.Genres Punk rock[1][2][3][4] alternative rock[3][5][6] college rock[7] Years active 1979–1991 2006 2012–2015 Labels Twin/Tone Sire SpinoffsBash & PopPerfectPast members Paul Westerberg Tommy Stinson Chris Mars Bob Stinson Slim Dunlap St…

Universitas BoyolaliNama lainUBYJenisPerguruan Tinggi SwastaDidirikan11 Februari 2008RektorDr. Nanik Sutarni, S.H., M.HAlamatJl. Pandanaran No.405, Winong, Boyolali, Kabupaten Boyolali, Jawa Tengah, 57315, IndonesiaBahasaBahasa IndonesiaSitus webuby.ac.id Universitas Boyolali (disingkat UBY) adalah salah satu perguruan tinggi swasta di Indonesia yang berlokasi di Kabupaten Boyolali, Provinsi Jawa Tengah. Perguruan tinggi ini dikelola oleh Yayasan Bhinneka Karya Boyolali. Sejarah Universitas Boyo…

Rosalynn Carter Ibu Negara Amerika SerikatMasa jabatan20 Januari 1977 – 20 Januari 1981 PendahuluBetty FordPenggantiNancy Reagan Informasi pribadiLahirEleanor Rosalynn Smith(1927-08-18)18 Agustus 1927Plains, GeorgiaMeninggal19 November 2023(2023-11-19) (umur 96)Plains, GeorgiaKebangsaanAmerika SerikatPartai politikDemokratSuami/istriJimmy CarterHubunganEdgar Smith dan Frances Allethea MurrayAnakJohn William, James Earl, Donnel Jeffery, dan AmyTempat tinggalWhite House, Washington…

American diplomat For other people with similar names, see David Hill. David Jayne HillUnited States Ambassador to GermanyIn officeJune 14, 1908 – September 2, 1911PresidentTheodore RooseveltWilliam Howard TaftPreceded byCharlemagne TowerSucceeded byJohn G. A. LeishmanUnited States Ambassador to the NetherlandsIn officeJuly 15, 1905 – June 1, 1908Preceded byStanford NewelSucceeded byArthur M. BeaupreUnited States Ambassador to SwitzerlandIn officeJanuary 7, 1903 –…

Keterampilan atau kemahiran adalah daya tampung seorang individu melakukan beragam tugas dalam suatu pekerjaan.[1] Keterampilan adalah sebuah penilaian terkini atas apa yang dapat dilakukan seseorang.[1] Keterampilan intelektual Albert Einstein, tokoh ilmiah dengan kemampuan intelektual yang sangat tinggi. Keterampilan intelektual adalah kemahiran yang dibutuhkan untuk melakukan berbagai aktivitas mental -berpikir, menalar, dan memecahkan masalah.[1] Individu dalam sebagi…

Bagian dari seri tentangLGBT       lesbian ∙ gay ∙ biseksual ∙ transgender Orientasi seksual Homoseksualitas Gay Lesbian Biseksualitas Panseksualitas Poliseksualitas Aseksualitas Aseksualitas abu-abu Queer Identitas seksual Demografi New York Indonesia Biologi Lingkungan Sejarah Garis waktu Gerakan sosial Interseks dan LGBT Kerusuhan Stonewall Komunitas LGBT Afrika-Amerika Budaya Acara terbesar Desa gay Homososialisasi Hubungan sesama jenis Kebanggaan Pawai ke…

Currency of Syria SYP redirects here. For other uses, see SYP (disambiguation). Not to be confused with the Sudanese pound, which also uses the abbreviation LS. Syrian poundالليرة السورية (Arabic) 100 Syrian Pound banknoteISO 4217CodeSYP (numeric: 760)Subunit0.01SymbolNone official. The abbreviations LS, SP, or ل.س are used.DenominationsSubunit 1⁄100piastre (p)BanknotesLS 50, LS 100, LS 200, LS 500, LS 1,000, LS 2,000, LS…

Cet article est une ébauche concernant Rouen et la Révolution française. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Rémy TaillefesseFonctionsMaire de Rouen9 février - 21 mars 1812Pierre Prosper DemadièresAlexandre HellotConseiller municipal de Rouenà partir de 1797Conseiller général de la Seine-MaritimeBiographieNaissance 9 février 1752SommeryDécès 3 août 1826 (à 74 ans)MaucombleNom de naissa…

Lucius Aelius Seianus As de Tibère. Au revers, la référence à Séjan a été effacée (damnatio memoriae) Titre Préfet du prétoire (15-31) Autres titres Consul en 31 Biographie Naissance 20 av. J.-C.Volsinii (Étrurie) Décès 31 ap. J.-C.Rome Père Lucius Seius Strabo Mère Iunia Blaesa Conjoint Apicata modifier  Lucius Aelius Sejanus connu sous le nom de Séjan (latin : LVCIVS•AELIVS•SEIANVS), né en 20 av. J.-C. et mort en 31 ap. J.-C., est le préfet de la garde prétorie…

Синелобый амазон Научная классификация Домен:ЭукариотыЦарство:ЖивотныеПодцарство:ЭуметазоиБез ранга:Двусторонне-симметричныеБез ранга:ВторичноротыеТип:ХордовыеПодтип:ПозвоночныеИнфратип:ЧелюстноротыеНадкласс:ЧетвероногиеКлада:АмниотыКлада:ЗавропсидыКласс:Птиц…

Pour les articles homonymes, voir Ferdinand, Saint Ferdinand et Saint-Ferdinand. Ferdinand III de Castille Ferdinand III de Castille. Miniature du XIIIe siècle extraite de l'Índice de los privilegios reales (Archives de la cathédrale de Compostelle). On remarque les armes du León et de la Castille aux côtés du monarque. Titre Roi de Castille et de Tolède 31 août 1217 – 30 mai 1252(34 ans, 8 mois et 29 jours) Prédécesseur Bérengère Ire Successeur A…

RingstraßeLocalizzazioneStato Austria CittàVienna Informazioni generaliTipostrada urbana e tangenziale Lunghezza5.2 km Mappa Modifica dati su Wikidata · ManualeCoordinate: 48°12′16.56″N 16°21′45.72″E / 48.2046°N 16.3627°E48.2046; 16.3627 La Ringstraße (letteralmente dal tedesco: strada anulare) o semplicemente Ring (anello) è una serie di viali ottocenteschi il cui percorso circolare ricalcava il tracciato delle mura medioevali che circondavano il centr…

Guildo HornBiographieNaissance 15 février 1963 (61 ans)TrèvesNom de naissance Horst Heinz KöhlerPseudonymes Guildo Horn, Der Meister, Horst ChabbiNationalité allemandeFormation Université de TrèvesActivités Chanteur, acteur, auteur-compositeurAutres informationsGenres artistiques Schlager, pop, comedy rock, opérette, comédie musicaleSite web (de) www.guildo-horn.comDistinction Goldene Stimmgabel (en) (1998)modifier - modifier le code - modifier Wikidata Guildo Horn, de son vra…

Latias dan LatiosTokoh PokémonLatias (kiri) dan Latios (kanan)PermainanperdanaPokémon Ruby dan Sapphire (2002)DidesainolehKen SugimoriPengisi suaraMegumi Hayashibara (Latias)Masashi Ebara (Latios)InformasiSpesiesPokémon NagaJenis kelamin♀ Betina (Latias) / ♂ Jantan (Latios)AsalHoenn (Generasi III)KategoriPsikis / Terbang / Naga Entri PokédexNo. 380 (Latias)No. 381 (Latios) Latias[a] dan Latios[b] adalah sepasang karakter fiksi dan spesies dalam waralaba media Pokémon yan…

Further information: LDDMM and Bayesian model of computational anatomy A major contributor to this article appears to have a close connection with its subject. It may require cleanup to comply with Wikipedia's content policies, particularly neutral point of view. Please discuss further on the talk page. (December 2017) (Learn how and when to remove this template message) Main article: Computational anatomy Statistical shape analysis and statistical shape theory in computational anatomy (CA) is p…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Februari 2023. Perbandingan shading datar (kiri) dan shading phong (kanan) sebuah persegi memiliki dua vektor normal yang tegak lurus ke atas dan ke bawahDalam grafika komputer 3D, shading Phong merupakan teknik interpolasi untuk pen-shading-an permukaan yang ditemukan…

Laideur Sur les autres projets Wikimedia : laid, sur le Wiktionnairelaideur, sur le Wiktionnaire Pour les articles ayant des titres homophones, voir Lai, Lait, Lay, Les et Lès. Cet article est une ébauche concernant l’art. Vous pouvez partager vos connaissances en l’améliorant (comment ?) selon les recommandations des projets correspondants. Consultez la liste des tâches à accomplir en page de discussion. Si ce bandeau n'est plus pertinent, retirez-le. Cliquez ici pour en savo…

Kembali kehalaman sebelumnya