Nhân vật
|
Gian đoạn cuộc đời
|
Miêu tả
|
Diễn viên
|
Mùa
|
1
|
2
|
3
|
Kahnwald, JonasJonas Kahnwald
|
Còn bé
|
Một cậu bé còn nhỏ
|
Gerzabek, JonasJonas Gerzabek
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Teen
|
Học sinh cấp ba đối mặt với cái chết tự sát của bố mình. Người yêu của Martha.
|
Hofmann, LouisLouis Hofmann
|
Chính
|
Người lớn
|
Một nhà du hành thời gian, biệt danh "The Stranger"
|
Pietschmann, AndreasAndreas Pietschmann
|
Chính
|
Già
|
Thủ lĩnh của nhómSic Mundus, được biết đến là "Adam"
|
Hollinderbäumer, DietrichDietrich Hollinderbäumer
|
Does not appear
|
Chính
|
Kahnwald, HannahHannah Kahnwald
|
Teen
|
Hannah Krüger, con gái của Sebastian Krüger, cô gái ngại ngùng
|
Lee, EllaElla Lee (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Mẹ của Jonas, vợ của Michael và người làm mát xa; mẹ của Silja Tiedemann
|
Schöne, MajaMaja Schöne
|
Chính
|
Kahnwald, InesInes Kahnwald
|
Teen
|
Một cô gái trẻ
|
Urzendowsky, LenaLena Urzendowsky (de)
|
Phụ
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Mẹ nuôi của Michael, y tá
|
Ratte-Polle, AnneAnne Ratte-Polle (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Già
|
Bà nuôi của Jonas
|
Winkler, AngelaAngela Winkler
|
Chính
|
Does not appear
|
Kahnwald, DanielDaniel Kahnwald
|
Người lớn
|
Bố của Ines, cảnh sát trưởng của Winden
|
Panzner, FlorianFlorian Panzner
|
Chính
|
Khách mời
|
Nielsen, MarthaMartha Nielsen
|
Còn bé
|
Bé gái
|
Luna Arwen Krüger
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Teen
|
Đứa con giữa của Ulrich và Katharina, người yêu của Bartosz và Jonas yêu thầm
|
Vicari, LisaLisa Vicari
|
Chính
|
Người lớn
|
Người sống sót sau ngày tận thế ở chiều không gian khác, thành viên của hội Erit Lux, biệt danh là "Female Stranger"
|
Nina Kronjäger (de)
|
Does not appear
|
Chính
|
Già
|
Thủ lĩnh của Erit Lux, được gọi là "Eva"
|
Nüsse, BarbaraBarbara Nüsse (de)
|
Does not appear
|
Chính
|
Nielsen, MagnusMagnus Nielsen
|
Teen
|
Đứa con cả của Ulrich và Katharina, người yêu của Franziska
|
Jahn, MoritzMoritz Jahn
|
Chính
|
Người lớn
|
Thành viên của Sic Mundus
|
Koch, WolframWolfram Koch (de)
|
Does not appear
|
Phụ
|
Chính
|
Nielsen, MikkelMikkel Nielsen
|
Còn bé
|
Đứa con út của Ulrich và Katharina, mất tích năm 2019 và xuất hiện vào năm 1986
|
Liebrenz, Daan LennardDaan Lennard Liebrenz
|
Chính
|
Người lớn
|
Chồng của Hannah và bố của Jonas, tên là Michael Kahnwald và họa sĩ; ông tự sát
|
Rudolph, SebastianSebastian Rudolph (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Nielsen, UlrichUlrich Nielsen
|
Teen
|
Học sinh cấp ba phải chiến đấu nội tâm sau khi em trai của mình bị mất tích
|
Bökelmann, LudgerLudger Bökelmann
|
Chính
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Chồng của Katharina; Bố của Magnus, Martha và Mikkel; làm cảnh sát
|
Masucci, OliverOliver Masucci
|
Chính
|
Già
|
Bệnh nhân của bệnh viện tâm thần, biệt danh là "The Inspector"
|
Glatzeder, WinfriedWinfried Glatzeder
|
Does not appear
|
Chính
|
Phụ
|
Nielsen, KatharinaKatharina Nielsen
|
Teen
|
Người yêu của Ulrich, học sinh cấp ba
|
Trebs, NeleNele Trebs (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Phụ
|
Người lớn
|
Vợ của Ulrich; Mẹ của Magnus, Martha, and Mikkel; hiệu trưởng
|
Triebel, JördisJördis Triebel
|
Chính
|
Nielsen, TronteTronte Nielsen
|
Teen
|
con trai của Agnes và The Unknown,[15] mới dọn tới sống ở Winden
|
Marlon, JoshioJoshio Marlon
|
Phụ
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Chồng của Jana; bố của Ulrich và Mads; phóng viên
|
Kramer, FelixFelix Kramer (de)
|
Chính
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Già
|
Chồng của Jana; bố của Ulrich; ông nội của Magnus, Martha, và Mikkel
|
Kreye, WalterWalter Kreye
|
Chính
|
Khách mời
|
Phụ
|
Nielsen, JanaJana Nielsen
|
Teen
|
Cô gái trẻ
|
Sindler, RikeRike Sindler
|
Phụ
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Vợ của Tronte; mẹ của Ulrich và Mads
|
Lebinsky, AnneAnne Lebinsky
|
Chính
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Già
|
Vợ của Tronte; mẹ của Ulrich; bà nội của Magnus, Martha and Mikkel
|
Seibt, TatjaTatja Seibt (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Does not appear
|
Albers, HeleneHelene Albers
|
Còn bé
|
Cô gái có thai
|
Aumann, MariellaMariella Aumann
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Mẹ của Katharina; y tá tại bệnh viện tâm thần
|
Spiering, KatharinaKatharina Spiering
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Chính
|
Nielsen, AgnesAgnes Nielsen
|
Còn bé
|
Con gái của Bartosz và Silja; em gái của Noah
|
Pieske, HelenaHelena Pieske (de)
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Does not appear
|
Người lớn
|
Mẹ của Tronte, trở lại Winden để định cư
|
Traue, AntjeAntje Traue
|
Chính
|
Phụ
|
Doppler, FranziskaFranziska Doppler
|
Teen
|
Con gái của Peter và Charlotte, chị gái của Elisabeth, người Magnus Nielsen yêu
|
Stiebitz, Gina AliceGina Alice Stiebitz
|
Chính
|
Người lớn
|
Thành viên của hội Sic Mundus
|
Wiese, CarinaCarina Wiese
|
Does not appear
|
Chính
|
Doppler, ElisabethElisabeth Doppler
|
Còn bé
|
Con gái của Peter và Charlotte, em gái của Franziska
|
Falkenhayn, Carlotta vonCarlotta von Falkenhayn (de)
|
Chính
|
Người lớn
|
Mẹ của Charlotte, thủ lĩnh của những người còn sống sót ở Winden sau ngày tận thế
|
Borgmann, SandraSandra Borgmann
|
Does not appear
|
Chính
|
Doppler, PeterPeter Doppler
|
Teen
|
Con trai của Helge đến định cư ở Winden sau khi mẹ của anh qua đời
|
Pablo Striebeck
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Chồng của Charlotte; bố của Franziska và Elisabeth; nhà điều trị tâm lý của Jonas
|
Kampwirth, StephanStephan Kampwirth
|
Chính
|
Doppler, CharlotteCharlotte Doppler
|
Trẻ sơ sinh
|
Em bé của Elisabeth và Noah
|
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Teen
|
Cháu gái nuôi của H.G. Tannhaus
|
Amarell, StephanieStephanie Amarell (de)
|
Chính
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Vợ của Peter; mẹ của Franziska và Elisabeth; cảnh sát trưởng của Winden
|
Eichhorn, KarolineKaroline Eichhorn
|
Chính
|
Doppler, HelgeHelge Doppler
|
Còn bé
|
Con trai của Bernd và Greta
|
Philipp, TomTom Philipp
|
Chính
|
Phụ
|
Người lớn
|
Bố của Peter, bảo vệ của nhà máy hạt nhân
|
Schneider, PeterPeter Schneider
|
Chính
|
Phụ
|
Khách mời
|
Già
|
Bệnh nhân trong bệnh viện tâm thần
|
Beyer, HermannHermann Beyer (de)
|
Chính
|
Does not appear
|
Chính
|
Doppler, BerndBernd Doppler
|
Người lớn
|
Chồng của Greta; bố của Helge, nhà sáng lập của nhà máy hạt nhân
|
Taubman, AnatoleAnatole Taubman
|
Chính
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Già
|
Bố của Helge, cựu giám đốc của nhà máy hạt nhân
|
Mendl, MichaelMichael Mendl
|
Phụ
|
Khách mời
|
Doppler, GretaGreta Doppler
|
Người lớn
|
Vợ của Bernd, mẹ của Helge
|
Wege, CordeliaCordelia Wege (de)
|
Chính
|
Phụ
|
Khách mời
|
Tannhaus, H.G.H.G. Tannhaus
|
Người lớn
|
Người chế tạo đồng hồ
|
Klawitter, ArndArnd Klawitter
|
Chính
|
Khách mời
|
Phụ
|
Già
|
Ông nuôi của Charlotte, người làm đồng hồ, giáo sư lý thuyết vật lý và tác giả của quyển sáchA Journey Through Time
|
Steyer, ChristianChristian Steyer (de)
|
Chính
|
Khách mời
|
Chính
|
Tiedemann, BartoszBartosz Tiedemann
|
Teen
|
Con trai của Regina và Aleksander, bạn thân của Jonas và người yêu của Martha
|
Lux, PaulPaul Lux (de)
|
Chính
|
Người lớn
|
Bố của Noah và Agnes; thành viên của hội Sic Mundus
|
Knižka, RomanRoman Knižka (de)
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Phụ
|
Tiedemann, ReginaRegina Tiedemann
|
Teen
|
Con gái của Claudia và Bernd
|
Makrides, LydiaLydia Makrides
|
Chính
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Vợ của Aleksander, mẹ của Bartosz, người quản lý khách sạn
|
Kaufmann, DeborahDeborah Kaufmann (de)
|
Chính
|
Tiedemann, AleksanderAleksander Tiedemann (Boris Niewald, sau này là Aleksander Köhler)
|
Teen
|
Chàng trai trẻ đến từ Gießen, tên khai sinh là Boris Niewald, ăn cắp danh tính của Aleksander Köhler
|
Lenz, Béla GaborBéla Gabor Lenz (de)
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Chồng của Regina, bố của Bartosz, và giám đốc của nhà máy hạt nhân
|
Benedict, PeterPeter Benedict
|
Chính
|
Tiedemann, ClaudiaClaudia Tiedemann
|
Còn bé
|
Con gái của Egon và Doris, thầy giáo dạy kèm của Helge
|
Göbel, GwendolynGwendolyn Göbel
|
Chính
|
Khách mời
|
Người lớn
|
Mẹ của Regina, giám đốc của nhà máy hạt nhân
|
Jenkins, JulikaJulika Jenkins
|
Chính
|
Già
|
Người hướng dẫn du hành thời gian cho Jonas và Noah; nhà du hành thời gian
|
Kreuzer, LisaLisa Kreuzer
|
Phụ
|
Chính
|
Phụ
|
Tiedemann, EgonEgon Tiedemann
|
Người lớn
|
Chồng của Doris; Bố của Claudia, cảnh sát
|
Hülk, SebastianSebastian Hülk (de)
|
Chính
|
Phụ
|
Già
|
Bố của Claudia, thanh tra trưởng chuẩn bị về hưu
|
Pätzold, ChristianChristian Pätzold (de)
|
Chính
|
Phụ
|
Tiedemann, DorisDoris Tiedemann
|
Người lớn
|
Mẹ của Claudia và vợ của Egon
|
Heyer, LuiseLuise Heyer
|
Chính
|
Khách mời
|
Noah (Hanno Tauber)
|
Còn bé
|
Con trai của Bartosz và Silja
|
Patz, TillTill Patz
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Teen
|
Con trai của Bartosz. Anh trai của Agnes, thành viên của hội Sic Mundus
|
Schimmelpfennig, MaxMax Schimmelpfennig (de)
|
Does not appear
|
Chính
|
Người lớn
|
Bố của Charlotte; giám mục và thành viên của Sic Mundus
|
Waschke, MarkMark Waschke
|
Chính
|
Tiedemann, SiljaSilja Tiedemann
|
Còn bé
|
Con gái của Hannah và Egon, em gái cùng mẹ khác cha của Jonas và cùng cha khác mẹ của Claudia
|
Dervisi, AuroraAurora Dervisi
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Teen
|
Người thông dịch cho Elisabeth, có biệt danh là "Girl from the Future"
|
van Acken, LeaLea van Acken
|
Khách mời
|
Chính
|
Người lớn
|
Mẹ của Noah và Agnes
|
Pernthaler, LissyLissy Pernthaler
|
Does not appear
|
Khách mời
|
Unknown
|
Còn bé
|
Con trai của Jonas và Martha; thành viên của hội Erit Lux, được cho rằng là ‘cội nguồn’ của sự hỗn loạn của không thời gian. Ba Unknown (cậu nhóc, thanh niên và già) hợp sức cùng nhau để bảo đảm ngày tận thế sẽ xảy ra ở cả hai thế giới của Adam và Eva.
|
Heinrich, ClaudeClaude Heinrich
|
Does not appear
|
Chính
|
Người lớn
|
Diehl, JakobJakob Diehl
|
Does not appear
|
Chính
|
Già
|
Diehl, HansHans Diehl
|
Does not appear
|
Chính
|
W. Clausen
|
Người lớn
|
Thanh tra đến Winden để điều tra những đứa trẻ bị mất tích vào năm 2019. Anh trai ruột của Aleksander Köhler. Aleksander thật đã chết, và danh tính của anh bị ăn cắp bởi Boris Niewald; sau này là Aleksander Tiedemann.
|
Groth, SylvesterSylvester Groth
|
Does not appear
|
Chính
|
Does not appear
|