Chiến tranh Schleswig lần thứ hai

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai
Một phần của các cuộc Chiến tranh thống nhất nước Đức

Trận Dybbøl qua nét vẽ của Jørgen Valentin Sonne, 1871.
Thời gian1 tháng 230 tháng 10 năm 1864
Địa điểm
Kết quả Thắng lợi quyết định của người Đức, Hiệp ước Viên (1864)
Thay đổi
lãnh thổ
Đan Mạch nhượng quyền kiểm soát Schleswig, Holesten, và Lauenburg cho PhổÁo
Tham chiến

Đế quốc Áo (1804–1867) Áo

Phổ
 Đan Mạch
Chỉ huy và lãnh đạo
Helmuth von Moltke
Friedrich Graf von Wrangel
Hoàng thân Friedrich Karl[1]
Đế quốc Áo (1804–1867) Wilhelm von Tegetthoff
Đan Mạch Christian Julius de Meza
Đan Mạch George Daniel Gerlach
Lực lượng
Khi chiến tranh bùng nổ: 61.000 quân
158 hỏa pháo
Tiếp viện: 20.000 quân
64 hỏa pháo [2]
38.000 quân
hơn 100 hỏa pháo[2]
Thương vong và tổn thất
Hơn 1.700 người chết, bị thương, hoặc bị bắt làm tù binh Hơn 1.570 người chết, hơn 700 người bị thương, và hơn 3.550 bị bắt làm tù binh

Chiến tranh Schleswig lần thứ hai (tiếng Đan Mạch: 2. Slesvigske Krig; tiếng Đức: Deutsch-Dänischer Krieg[3]) là cuộc xung đột quân sự thứ hai xảy ra như một kết quả của vấn đề Schleswig-Holstein – một trong những vấn đề ngoại giao phức tạp nhất trong lịch sử thế kỷ 19.[4] Đây cũng là cuộc chiến tranh đầu tiên trong công cuộc thống nhất nước Đức do Thủ tướng Otto von Bismarck của Phổ khởi xướng.[5] Chiến sự đã bùng nổ vào ngày 1 tháng 2 năm 1864, khi các lực lượng của Phổ và Áo vượt qua biên giới tiến vào xứ Schleswig.[6][7]

Đây là một cuộc chiến tranh giữa Đan Mạch với PhổÁo, hai thành viên của Liên minh các quốc gia Đức. Cũng giống như cuộc Chiến tranh Schleswig lần thứ nhất (18481851, trong đó Liên minh các quốc gia Đức bị Đan Mạch đánh bại)[4], hai bên đánh nhau để tranh giành quyền kiểm soát các công quốc Schleswig - Holstein, do các tranh cãi về quyền kế vị liên quan đến các công quốc Holstein và Lauenburg khi vua Đan Mạch qua đời mà không có một người nối ngôi có thể được Liên minh các quốc gia Đức chấp nhận. Mâu thuẫn đã nảy sinh do việc thông qua Hiến pháp tháng Mười một năm 1863, theo đó Công quốc Schleswig bị sáp nhập vào Vương quốc Đan Mạch, trái ngược với Nghị định thư Luân Đôn năm 1852.

Các nguyên nhân của cuộc chiến là sự mâu thuẫn về sắc tộc tại Schleswig và sự hiện hữu chung của các hệ thống chính trị đối lập bên trong nhà nước thống nhất Đan Mạch.

Đối với người Phổ, cuộc chiến này trở thành một cơ hội để lực lượng quân đội mới được cải tổ của Phổ thể hiện bản lĩnh của mình.[7] Phía Đan Mạch không có đủ thực lực quân sự để đánh bại người Đức. Trong khi quân đội Đan Mạch bị áp đảo về mặt quân số, quân đội Đức sở hữu một lực lượng pháo binh tân tiến, với các khẩu pháo rãnh xoắn nạp hậu có tầm bắn chính xác. Mặc dù vậy, hải quân Đan Mạch đã thể hiện khả năng của mình qua việc phong tỏa bờ biển của nước Phổ và đánh bại hải quân Áo trong trận Heligoland. Trước sự tấn công của 5 vạn 7 nghìn quân Áo - Phổ dưới quyền chỉ huy của Thống chế Phổ Friedrich Graf von Wrangel, các tư lệnh của Đan Mạch dần dần rút quân chủ lực với 4 vạn 4 nghìn người của mình về pháo đài Dybbøl và đảo Alsen, trong khi phần còn lại của quân đội Đan Mạch triệt thoái về Jutland. Trong khi quân của Wrangel tấn công Jutland, Hoàng thân Friedrich Karl chỉ huy quân lực Phổ tiến công Dybbøl từ đầu tháng 4, và đập tan quân phòng ngự Đan Mạch trong các chiến hào bằng một trận đánh dữ dội vào ngày 18 tháng 4, gây tổn thất lớn cho quân Đan Mạch. Chiến thắng Dybbøl đã cho thấy sức mạnh quân sự của Phổ, và làn sóng tự hào cùng với chủ nghĩa yêu nước dấy lên tại Phổ sau trận chiến này đã góp phần dập tắt sự chống đối của những người theo chủ nghĩa tự do đối với chính phủ của Thủ tướng Bismarck.[1][8][9]

Trong khi ấy, quân đội Áo cũng tràn khắp Jutland[10] Trước sự nài nỉ của người Anh, một thỏa ước đã diễn ra giữa hai bên tham chiến, nhưng thất bại.[4] Vào cuối tháng 6, chiến sự tái diễn với việc Friedrich Karl thay thế Wrangel giữ chức Tổng tư lệnh quân Đồng minh Áo - Phổ. Vào ngày 29 tháng 6 năm 1864, vị hoàng thân Phổ đã đánh chiếm Alsen, giáng đòn nặng nề vào tinh thần của người Đan Mạch. Đan Mạch bị buộc phải ngồi vào vòng đàm phán[7]. Mặc dù người Đan Mạch vẫn còn hy vọng về một cuộc phân chia lãnh thổ, phía Đức không chịu đưa ra bất kỳ một sự nhượng bộ nào. Cuộc chiến cuối cùng đã kết thúc vào ngày 30 tháng 10 năm 1864, khi Hòa ước Viên được ký kết Đan Mạch phải nhường các công quốc Schleswig, Holstein, và Sachsen-Lauenburg cho PhổĐế quốc Áo. Các lãnh thổ này trở thành tài sản riêng của các vị vua cai trị Phổ và Áo, và họ chấp thuận thiết lập bộ máy hành chính chung ở các tỉnh[8]. Trong khi chiến thắng trong cuộc chiến đã khẳng định vai trò của nước Phổ dưới quyền Bismarck như là một cường quốc hàng đầu trong khu vực[5], đây cũng là cuộc xung đột thắng lợi cuối cùng trong lịch sử của Đế quốc Áo/Áo-Hung.

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ a b Bismarck and the Development of Germany: The Period of Unification, 1815-1871, Tập 1, trang 362
  2. ^ a b [1]
  3. ^ Cuộc chiến còn được biết đến với những cái tên khác như Chiến tranh Đan Mạch-Phổ, Chiến tranh Đức-Đan Mạch, Chiến tranh Phổ-Đan Mạch, Chiến tranh năm 1864, và Chiến tranh Kế vị Schleswig-Holstein.
  4. ^ a b c Erk Goldstein, Wars and Peace Treaties: 1816-1991, các trang 6-9.
  5. ^ a b Stanley Sandler (biên tập), Ground Warfare: H-Q, trang 319
  6. ^ Jonathan Steinberg, Bismarck: A Life, trang 217
  7. ^ a b c Marshall Dill, Germany: A Modern History, các trang 135-136.
  8. ^ a b Joseph A. Biesinger, Germany, trang 328
  9. ^ William H. Davenport Adams, The Franco-Prussian War: Its Causes, Incidents and Consequences: with the Topography and History of the Rhine Valley by W. H. Davenport Adams, Tập 1, trang 56
  10. ^ William Templeton Waugh, Germany, trang 324

Tham khảo

  • Embree, Michael (2005). Bismarck's First War: The Campaign of Schleswig and Jutland, 1864. ISBN 978-1-874622-77-2.
  • Strobl von Ravelsberg, Max. (Ed.)(1908). Schleswig-Holstein meerumschlungen. Wien: L.W. Seidel & Sohn.

Liên kết ngoài

Read other articles:

GrammoBilancia digitale con scala in g.Informazioni generaliSistemaCGS Grandezzamassa Simbolog Conversioni 1 g in... ...equivale a... Unità SI0,001 kg Unità MTS1×10−6 t Unità US/Imp≈2,20462×10−3 lb≈0,035274 oz Unità troy≈0,0321507 oncia troy Unità di Planck≈4,595×104 mP Unità atomiche≈1,0978×1027 me Unità SA≈5,02785×10−34 M☉ Modifica dati su Wikidata · Manuale Il grammo (simbolo: g) è un'unità di misura della massa. Esso equivale a…

Untuk seniman komik, lihat Lee Young-you. Dalam nama Korean ini, nama keluarganya adalah Lee. Lee Young-yooLahir10 Juli 1998 (umur 25)Osaka, JepangKebangsaanKorea SelatanPekerjaanPemeran, penyanyiTahun aktif2003–sekarangAgenWoollim Entertainment Nama KoreaHangul이영유 Alih AksaraI YeongyuMcCune–ReischauerRi Yǒngyu Lee Young-yoo (lahir 10 Juli 1998) adalah pemeran dan penyanyi Korea Selatan. Ia lahir di Osaka, Jepang dari orang tua Korea. Lee memulai karir aktingnya sebagai peme…

Artikel ini sebatang kara, artinya tidak ada artikel lain yang memiliki pranala balik ke halaman ini.Bantulah menambah pranala ke artikel ini dari artikel yang berhubungan atau coba peralatan pencari pranala.Tag ini diberikan pada Oktober 2020. Tamil menjaga hubungan baik dengan Tiongkok, dengan bukti hubungan dagang yang bisa ditemukan sampai dengan abad ke-2 sebelum masehi. Wilayah Kekaisaran Chola pada saat pemerintahan Rajendra Chola pada tahun 1030 Masehi Sejarah dan Bukti Sejarah hubungan …

Koridor 2 Trans Semanggi SuroboyoHalte Laguna 1–Halte UNESA2LKenampakan unit bus koridor 2 Trans Semanggi Suroboyo bersasis Mercedes-Benz O500U 1726 LE dengan bodi Tentrem New Velocity W5 Lowdeck sedang mengantre jam pemberangkatan dari Halte SPBU Lidah Wetan pada 3 Februari 2022.Informasi umumJenis layananBus perkotaan modernMulai beroperasi1 Februari 2022Operator saat iniPT Seduluran Bus SuroboyoLintas pelayananJarak tempuh22–23 kmFrekuensi perjalanan1 pemberangkatan per 10–15 menitPeta …

Stratigraphy which assigns ages of rock strata by using fossils Part of a series onPaleontology Fossils Fossilization Trace fossil Microfossil Fossil preparation Index fossil List of fossils List of fossil sites Lagerstätte fossil beds List of transitional fossils List of human evolution fossils Natural history Biogeography Extinction event Geochronology Geologic time scale Geologic record History of life Origin of life Paleoclimatology Timeline of evolution Transitional fossil Organs and proce…

This article has multiple issues. Please help improve it or discuss these issues on the talk page. (Learn how and when to remove these template messages) This article is based partially or entirely on public domain works of the U.S. government, and thus may require cleanup. You can help by rewriting it from a neutral viewpoint to meet Wikipedia's standards, and expanding the article by adding verifiable content from reliable sources. The talk page may contain relevant discussion. (February 2022)…

Монеты СССР — серии монет, выпущенных Государственным банком СССР со времени его создания в 1923 году и до момента распада Советского Союза в конце августа 1991, ими также являются все монеты РСФСР (1921—1923). За этот период в результате проведения череды экономических реформ мо…

Airbus A330 Airbus A330-300 milik Turkish Airlines, operator terbesar A330 Jenis Pesawat berbadan lebar Negara asal Multi-nasional Pembuat Airbus Penerbangan perdana 2 November 1992 Diperkenalkan 17 Januari 1994 bersama Air Inter Status Aktif diproduksi Pengguna utama Garuda IndonesiaAir China China Eastern Airlines Delta Air Lines Lion Air Dibuat 1992–sekarang Jumlah 1,530 hingga 28 Februari 2022[update][1] Dikembangkan dari Airbus A300 Varian Airbus A330 MRTT E…

Stadium on the main campus of Rutgers University SHI StadiumThe Birthplace of College FootballSHI Stadium during a football game in 2006SHI StadiumLocation within Middlesex County, New JerseyShow map of Middlesex County, New JerseySHI StadiumSHI Stadium (New Jersey)Show map of New JerseySHI StadiumSHI Stadium (the United States)Show map of the United StatesFormer namesRutgers Stadium (1994–2011)High Point Solutions Stadium (2011–2017)HighPoint.com Stadium (2018–2019)Address1 Scarlet Knight…

Private medical university in Pomona, California Western University of Health SciencesFormer namesCollege of Osteopathic Medicine of the PacificMottoEducare, Sanare, Coniunctim (Latin)Motto in EnglishTo Teach, To Heal, TogetherTypePrivate research universityEstablished1977; 47 years ago (1977)Endowment$39.6 million[1]PresidentRobin Farias-Eisner[2]Academic staff332 full-time[3]1,200 adjunct professionalsAdministrative staff700Students3,724[3]…

ArchidonaMunicipalityArchidona BenderaLambang kebesaranMunicipal location in the Province of MálagaArchidonaLocation in SpainTampilkan peta Province of MálagaArchidonaArchidona (Andalusia)Tampilkan peta AndalusiaArchidonaArchidona (Spanyol)Tampilkan peta SpanyolKoordinat: 37°06′N 4°23′W / 37.100°N 4.383°W / 37.100; -4.383Koordinat: 37°06′N 4°23′W / 37.100°N 4.383°W / 37.100; -4.383Sovereign state SpainAutonomous community…

ThrillerAlbum studio karya Michael JacksonDirilis30 November 1982DirekamApril-November 1982Westlake Recording Studios (Los Angeles, California)GenreR&B, dansa, dansa-pop, pop rock, funk, post-disco[1][2]Durasi42:19LabelEpicEK-38112ProduserMichael JacksonQuincy JonesKronologi Michael Jackson Off the Wall(1979)Off the Wall1979 Thriller(1982) Bad(1987)Bad1987 Singel dalam album Thriller The Girl Is MineDirilis: 18 Oktober 1982 Billie JeanDirilis: 3 Januari 1983 Beat ItDirili…

Questa voce sull'argomento calciatori italiani è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Ferruccio Santamaria Nazionalità  Italia Calcio Ruolo Centrocampista Termine carriera 1957 Carriera Squadre di club1 1945-1946 Nola? (?)1946-1949 Napoli64 (14)1949-1952 Palermo94 (1)1952-1956 Catania108 (3)1956-1957 Cirio? (?) 1 I due numeri indicano le presenze e le reti segnate, p…

Municipality and town in Hidalgo, MexicoPisafloresMunicipality and townPisafloresLocation in MexicoCoordinates: 21°11′36″N 99°0′18″W / 21.19333°N 99.00500°W / 21.19333; -99.00500Country MexicoStateHidalgoMunicipal seatPisafloresArea • Total159.3 km2 (61.5 sq mi)Population (2005) • Total17,214 Pisaflores is a town and one of the 84 municipalities of Hidalgo, in central-eastern Mexico. The municipal seat lies at P…

The Western Flyer is a fishing boat, most known for its use by John Steinbeck and Ed Ricketts in their 1940 expedition to the Gulf of California, the notes from which culminated in their 1941 book Sea of Cortez, later reworked by Steinbeck into The Log from the Sea of Cortez (1951).[1] According to Kevin Bailey,[2] the most famous fishing vessel ever to have sailed, the 77-foot (23 m) Western Flyer was restored in Port Townsend, Washington. The Western Flyer Foundation was f…

Āstika school of Hindu philosophy This article is about a school of philosophy. For the statistics journal, see Sankhya (journal). For the chapter of the Bhagavad Gita, see Samkhya Yoga (Bhagavad Gita). Part of a series onHindu philosophy Orthodox Samkhya Yoga Nyaya Vaisheshika Mimamsa Vedanta Heterodox Charvaka Ājīvika Buddhism Jainism Ajñana Sub-schools Smartist Advaita Vaishnavite Bhedabheda Vishishtadvaita Dvaita Śuddhādvaita Achintya Bheda Abheda Dvaitadvaita Mahanubhava Ekasarana Dha…

طواف كاليفورنيا 2019 تفاصيل السباقسلسلة14. طواف كاليفورنيامنافسةطواف العالم للدراجات 2019 2.UWT‏مراحل7التواريخ12 – 18 مايو 2019المسافات1٬253 كمالبلد الولايات المتحدةنقطة البدايةساكرامنتونقطة النهايةباساديناالفرق19عدد المتسابقين في البداية132عدد المتسابقين في النهاية112متوسط الس…

Artikel ini perlu dikembangkan dari artikel terkait di Wikipedia bahasa Inggris. (November 2023) klik [tampil] untuk melihat petunjuk sebelum menerjemahkan. Lihat versi terjemahan mesin dari artikel bahasa Inggris. Terjemahan mesin Google adalah titik awal yang berguna untuk terjemahan, tapi penerjemah harus merevisi kesalahan yang diperlukan dan meyakinkan bahwa hasil terjemahan tersebut akurat, bukan hanya salin-tempel teks hasil terjemahan mesin ke dalam Wikipedia bahasa Indonesia. Janga…

Questa voce o sezione sull'argomento attori statunitensi non cita le fonti necessarie o quelle presenti sono insufficienti. Puoi migliorare questa voce aggiungendo citazioni da fonti attendibili secondo le linee guida sull'uso delle fonti. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Questa voce sull'argomento attori statunitensi è solo un abbozzo. Contribuisci a migliorarla secondo le convenzioni di Wikipedia. Segui i suggerimenti del progetto di riferimento. Nestor Paiva nella …

2020年夏季奥林匹克运动会波兰代表團波兰国旗IOC編碼POLNOC波蘭奧林匹克委員會網站olimpijski.pl(英文)(波兰文)2020年夏季奥林匹克运动会(東京)2021年7月23日至8月8日(受2019冠状病毒病疫情影响推迟,但仍保留原定名称)運動員206參賽項目24个大项旗手开幕式:帕维尔·科热尼奥夫斯基(游泳)和马娅·沃什乔夫斯卡(自行车)[1]闭幕式:卡罗利娜·纳亚(皮划艇)[2…

Kembali kehalaman sebelumnya