Chartres là tỉnh lỵ của tỉnh Eure-et-Loir, thuộc vùng hành chính Centre-Val de Loire của nước Pháp, có dân số là 40.361 người (thời điểm 1999).
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Chartres (1981–2010)
|
Tháng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
Năm
|
Cao kỉ lục °C (°F)
|
16.1 (61.0)
|
18.5 (65.3)
|
23.7 (74.7)
|
28.2 (82.8)
|
31.4 (88.5)
|
36.3 (97.3)
|
40.1 (104.2)
|
39.6 (103.3)
|
33.7 (92.7)
|
29.4 (84.9)
|
20.9 (69.6)
|
17.0 (62.6)
|
40.1 (104.2)
|
Trung bình ngày tối đa °C (°F)
|
6.4 (43.5)
|
7.6 (45.7)
|
11.5 (52.7)
|
14.7 (58.5)
|
18.4 (65.1)
|
21.8 (71.2)
|
24.6 (76.3)
|
24.6 (76.3)
|
20.9 (69.6)
|
15.9 (60.6)
|
10.2 (50.4)
|
6.7 (44.1)
|
15.3 (59.5)
|
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F)
|
1.2 (34.2)
|
1.0 (33.8)
|
3.2 (37.8)
|
4.8 (40.6)
|
8.3 (46.9)
|
11.2 (52.2)
|
13.2 (55.8)
|
13.1 (55.6)
|
10.4 (50.7)
|
7.8 (46.0)
|
4.1 (39.4)
|
1.8 (35.2)
|
6.7 (44.1)
|
Thấp kỉ lục °C (°F)
|
−18.4 (−1.1)
|
−15.0 (5.0)
|
−11.0 (12.2)
|
−4.9 (23.2)
|
−1.0 (30.2)
|
1.4 (34.5)
|
0.9 (33.6)
|
3.0 (37.4)
|
0.5 (32.9)
|
−5.4 (22.3)
|
−11.3 (11.7)
|
−14.2 (6.4)
|
−18.4 (−1.1)
|
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches)
|
49.2 (1.94)
|
40.2 (1.58)
|
44.4 (1.75)
|
45.0 (1.77)
|
54.7 (2.15)
|
48.2 (1.90)
|
56.5 (2.22)
|
43.0 (1.69)
|
46.9 (1.85)
|
62.3 (2.45)
|
52.2 (2.06)
|
56.3 (2.22)
|
598.9 (23.58)
|
Số ngày giáng thủy trung bình
|
10.4
|
9.1
|
9.7
|
9.0
|
9.9
|
8.0
|
7.7
|
6.5
|
7.7
|
10.0
|
10.4
|
10.8
|
109.1
|
Độ ẩm tương đối trung bình (%)
|
89
|
85
|
80
|
75
|
77
|
76
|
74
|
75
|
79
|
86
|
89
|
90
|
81.3
|
Số giờ nắng trung bình tháng
|
65.7
|
83.7
|
135.8
|
176.1
|
202.9
|
222.6
|
224.5
|
219.6
|
177.8
|
119.2
|
71.9
|
58.2
|
1.758
|
Nguồn 1: Météo France[1][2]
|
Nguồn 2: Infoclimat.fr (độ ẩm, 1961–1990)[3]
|
Nhân khẩu học
Các thành phố kết nghĩa
Những người con của thành phố
Tham khảo
Liên kết ngoài
|
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chartres. |
Các tỉnh lỵ của Pháp |
---|
Tỉnh lỵ | |
---|